Câu bị động là một trong những cấu trúc phổ biến trong quá trình học tiếng Anh.Câu bị động không khó, nhưng nếu không nắm vững kiến thức cơ bản người học sẽ rất dễ nhầm lẫn trong quá trình sử dụng. Hãy cùng Vietclass.vn đi vào tìm hiểu về loại câu này nhé
I. Câu bị động là gì?
Câu bị động (Passive Voice) là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.
Cấu trúc câu bị động
Câu chủ động | S1 | V | O |
Câu bị động | S2 | TO BE | PII |
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều…
Ví dụ:
They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)
S1 V O
➤ A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).) Lưu ý: “By them” có thể bỏ đi trong câu.
S2 be V (PII)
Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
*** Lưu ý chung:
1. Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động
Ví dụ: Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)
➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng ‘by’, nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng ‘with’
Cách chuyển tương ứng với các thì trong tiếng Anh
Thì | Câu chủ động | Câu bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O She writes a letter. | S+ is/am/are + VpII + (by + O) A letter is written by her. |
Hiện tại tiếp diễn | S + is/am/are + V-ing + O She’s writing a letter. | S + is/am/are + being + VpII + (by + O) A letter is being written by her. |
Hiện tại hoàn thành | S + have/ has + VpII + O She has written a letter. | S + have/ has + been + VpII + (by + O) A letter has been written by her. |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn | S + have/ has + been + V-ing + O She has been writing a letter. | S + have/ has + been + being + VpII + (by + O) A letter has been being written by her. |
Quá khứ đơn | S + V-ed + O She wrote a letter | S + was/were + VpII + (by + O) A letter was written by her. |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O She was writing a letter. | S + was/were +being + VpII + (by + O) A letter was being written by her. |
Quá khứ hoàn thành | S + had + VpII + O She had written a letter. | S + had + been + VpII + (by O) A letter had been written by her. |
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | S + had + been + V-ing + O She had been writing a letter. | S + had + been + being + VpII + (by + O) A letter had been being written by her. |
Tương lai đơn | S + will + V(inf) + O She will write a letter. | S + will + be + VpII + (by O) A letter will be written by her. |
Tương lai tiếp diễn | S + will + be +V-ing + O She will be writing a letter. | S + will + be + being + VpII + (by O) A letter will be being written by her. |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + VpII + O She will have written a letter. | S + will + have + been + VpII + (by O) A letter will have been written by her. |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn | S + will + have + been + V-ing + O She will have been writing a letter. | S + will + have +been + being + VpII + (by O) A letter will have been being written by her. |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V(inf) + O She is going to write a letter. | S + am/is/are + going to + be + VpII + (by + O) A letter is going to be written by her. |
Tổng hợp và bổ sung: Lê Phạm Thục Oanh