Mục Lục
Ca cao là gì?
Ca cao là một loại bột được làm từ hạt ca cao rang, xát vỏ và sấy khô, là những hạt lên men của cây ca cao. Cây cacao cao khoảng 3 -7m và mọc tự nhiên ở vùng khí hậu nhiệt đới. Quả, hay hạt cacao, thực chất là những quả chứa đầy cùi ngọt, bao bọc một chùm khoảng 20-40 hạt cacao.

Bạn có thể đã nhìn thấy bột ca cao cũng như bột ca cao ở các lối đi trong siêu thị và tự hỏi về sự khác biệt. Bột cacao là sản phẩm được làm từ hạt chưa rang và chứa nhiều chất chống oxy hóa hơn so với bột ca cao đã chế biến. Sôcôla và các sản phẩm từ ca cao có bán trên thị trường có thể không giàu flavonols có lợi ban đầu của hạt ca cao vì chúng có thể bị phá hủy do chế biến quá kỹ.
Lợi ích của ca cao đối với sức khỏe
Làm giảm huyết áp cao – Lợi ích của ca cao
Tiêu thụ thực phẩm chứa ca cao có thể giúp giảm huyết áp ở một lượng nhỏ người tham gia. Nó có thể thay đổi tích cực trong huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương do tiêu thụ các sản phẩm làm từ ca cao so với uống trà đen hoặc trà xanh trong bảy ngày. Những thay đổi thuận lợi này là do sự hiện diện của chất chống oxy hóa trong đó có thể kích thích sản xuất oxit nitric , giúp giữ cho các mạch máu được thư giãn.
Khả năng chống oxy hóa tiềm năng
Ca cao có thể có hoạt tính chống oxy hóa cao hơn trà đen, trà xanh và rượu vang đỏ . Chất chống oxy hóa có thể giúp trung hòa các gốc tự do dựa trên oxy có trong cơ thể.

Bột ca cao cũng có thể chứa nhiều chất phytochemical và flavonoid phenolic. Kẽm , có thể có trong nó với số lượng có thể cao, có thể giúp bảo vệ chống lại stress oxy hóa, nguyên nhân chính dẫn đến quá trình lão hóa nhanh.
Cải thiện sức khỏe não bộ – Lợi ích của ca cao
Ca cao có thể chứa một lượng lớn flavonoid, như flavonol. Flavanol có thể hỗ trợ duy trì một bộ não khỏe mạnh. Những lợi ích bảo vệ thần kinh này cũng có thể có tác động thuận lợi đến chức năng học tập và trí nhớ. Tiêu thụ các sản phẩm làm từ ca cao có thể tăng cường lưu lượng máu đến não và chúng đã cung cấp bằng chứng về khả năng điều trị trong việc chữa các bệnh rối loạn mạch máu.
Giảm nguy cơ đau tim & đột quỵ
Bột ca cao rất giàu flavonoid – cụ thể là procyanidin, catechin và epicatechin, có thể có đặc tính chống oxy hóa. Với một lượng vừa phải, nó có thể giúp bảo vệ các tế bào khỏi bị hư hại, đồng thời tăng cường sức mạnh cho tim.

Nó có thể ngăn ngừa sự hình thành các cục máu đông gây tử vong , có thể dẫn đến đột quỵ hoặc suy tim. Các flavonoid có thể có tác dụng chống kết tụ tiểu cầu và điều chỉnh quá trình cầm máu ban đầu, là thước đo thời gian máu cần để đông. Điều này cuối cùng có thể giúp ngăn ngừa xơ vữa động mạch và huyết khối.
Cân bằng mức cholesterol – Lợi ích của ca cao
Ca cao có thể có tác dụng hạ đường huyết và hạ cholesterol máu trên cả mức độ glucose và cholesterol tương ứng. Nó có thể giúp giảm chất béo trung tính và mức cholesterol LDL (xấu) trong cơ thể và có thể làm tăng đáng kể mức cholesterol HDL (tốt) trong cơ thể.
Điều chỉnh lượng đường trong máu
Tiêu thụ bột ca cao có thể có hiệu quả trong việc cải thiện tình trạng kháng insulin và chuyển hóa glucose. Những cơ chế này có thể hỗ trợ điều chỉnh lượng đường trong cơ thể. Các proanthocyanidin có nguồn gốc từ sản phẩm này có thể giúp ức chế sự hình thành đục thủy tinh thể đôi khi gây ra bởi bệnh tiểu đường.

Việc tiêu thụ loại đậu giàu flavanol này cũng có thể có tiềm năng điều trị trong việc cải thiện chức năng mạch máu của những người mắc bệnh tiểu đường khi sử dụng các loại thuốc khác nhau.
Làm giảm bệnh hen phế quản – Lợi ích của ca cao
Hạt cacao chứa xanthine và theophylline, có thể hỗ trợ làm giãn co thắt phế quản và có thể mở các ống phế quản bị co thắt. Điều này có thể cung cấp cho nó các đặc tính chống hen suyễn và có giá trị trong việc chữa các bệnh dị ứng khác nhau , bao gồm cả bệnh hen suyễn và khó thở. Bột ca cao không đường có thể có đặc tính chống hen suyễn vì nó có chứa theobromine.
Hỗ trợ trong việc quản lý cân nặng
Những lợi ích tiềm năng của ca cao có thể bao gồm ngăn ngừa béo phì do chế độ ăn giàu chất béo gây ra. Ăn nó có thể giúp điều chỉnh chuyển hóa lipid và có thể làm giảm quá trình tổng hợp và vận chuyển axit béo. Nó cũng có thể cải thiện quá trình sinh nhiệt, là cơ chế sinh nhiệt ở các mô mỡ trắng và gan.

Tuy nhiên, hãy nhớ rằng nếu bạn đang tiêu thụ bột ca cao trong thực phẩm và đồ uống có chứa nhiều đường và chất béo, nó sẽ gây bất lợi cho việc giảm cân
Giúp chăm sóc da – Lợi ích của ca cao
Việc tiêu thụ ca cao giàu flavonol có thể giúp giảm tác động của ban đỏ do tia cực tím gây ra , đồng thời có thể làm giảm độ nhám và bong tróc da . Nó cũng có thể hỗ trợ trong việc tăng cường độ đàn hồi, hydrat hóa và mật độ của da.
Epicatechin có trong cacao có thể hỗ trợ tăng độ bão hòa oxy của hemoglobin, kích thích lưu lượng máu khỏe mạnh trong các mô hạ bì (da) và có thể góp phần bảo vệ hình ảnh nội sinh. Nó cũng có thể được sử dụng để điều chế các sản phẩm chăm sóc da khác nhau.
Thuộc tính bảo vệ thần kinh tiềm ẩn

Ca cao có các flavonoid, chẳng hạn như epicatechin và catechin, có thể được tìm thấy là có tác dụng chống thoái hóa thần kinh. Procyanidins trong cacao (một loại flavonoid) có tác dụng bảo vệ chống lại stress oxy hóa, có thể có liên quan chặt chẽ đến sự phát triển của các rối loạn thoái hóa thần kinh, bao gồm cả bệnh Alzheimer.
Phản ứng phụ của ca cao
Nghiện caffein
Ca cao là một nguồn cung cấp caffeine và việc tiêu thụ quá nhiều có thể gây ra những điều sau đây:
- Tăng đi tiểu, khó ngủ và nhịp tim không đều
- Nó cũng có thể làm trầm trọng thêm tình trạng của những người đã bị rối loạn lo âu
- Caffeine dư thừa trong quá trình cho con bú có thể dẫn đến cáu kỉnh và khó chịu ở bụng ở trẻ sơ sinh
- Nó cũng có thể làm trầm trọng thêm tình trạng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản
Phản ứng dị ứng

Ca cao có thể gây ra các phản ứng dị ứng như sau:
- Phản ứng da
- Đau nửa đầu
- Khó chịu về tiêu hóa (tức là đầy hơi, buồn nôn)
Tương tác thuốc
- Nó có thể tương tác với một số loại thuốc bao gồm Clozaril, dipyridamole, ergotamine, phenylpropanolamine và theophylline, và ảnh hưởng đến tác dụng của chúng trên cơ thể. Hãy hỏi bác sĩ của bạn hoặc kiểm tra nhãn để đảm bảo tiêu thụ an toàn.
- Ngoài ra, nó cũng có thể tương tác với các loại thuốc điều trị bệnh hen suyễn, trầm cảm và tiểu đường.
Tạm kết
Trên đây Vietclass đã cùng bạn tìm hiểu về lợi ích của ca cao . Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn. Nếu bạn biết thêm về lợi ích của ca cao nào khác thì hãy để lại chia sẻ và cảm nghĩ ở dưới phần bình luận nhé. Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi.
Xem thêm: Xà Lách Rocket Là Gì? 10+ Lợi Ích Sức Khỏe Mạnh Mẽ Của Xà Lách Rocket
Tổng hợp: Ngọc Toản
Bình luận về chủ đề post